
-
by admin
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
TÁI TẠO MÍ TRÊN – MÍ DƯỚI NÂNG CUNG MÀY
- Tư vấn trước mổ: cho người muốn phẫu thuật tái tạo mí trên, mí dưới hoặc nâng cung mày và cả người nhà (nếu có) về:
- Phương pháp, đường rạch da, mỡ thừa cần lấy nếu có và tình trạng mí trên, mí dưới, cung mày dự đoán sau phẫu thuật.
- Tìm hiểu tiền sử các bệnh lý nội khoa.
- Loại bỏ những người có vấn đề về tâm lý.
- Chuẩn bị trước mổ:
- Hồ sơ
- Xét nghiệm thường quy.
- Đo vẽ đường rạch da.
- Dụng cụ phẫu thuật
- Chăm sóc hậu phẫu:
- Chườm đá 15 -30 phút sau mổ để giảm tình trạng sưng mề
- Giữ sạch khô vết mổ đến khi cắt chỉ
- Cắt chỉ sau 5 -7 ngày.
- Giảm đau tùy mức độ đau.
- Kháng sinh sau mổ theo phát đồ khi thực hiện thủ thuật, phẫu thuật ngoại khoa nói chung.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT NÂNG MŨI
- Tư vấn trước mổ: cho người muốn phẫu thuật nâng mũi và cả người nhà (nếu có) về:
- Phương pháp, đường rạch da, chất liệu sống mũi và tình trạng mũi dự đoán sau phẫu thuật.
- Tìm hiểu tiền sử các bệnh lý nội khoa.
- Loại bỏ những người có vấn đề về tâm lý.
- Chuẩn bị trước mổ:
- Hồ sơ
- Xét nghiệm thường quy.
- Dụng cụ phẫu thuật
- Chăm sóc hậu phẫu:
- Chườm đá 15 -30 phút sau mổ để giảm tình trạng sưng mề
- Giữ sạch khô vết mổ đến khi cắt chỉ
- Cắt chỉ sau 5 -7 ngày.
- Giảm đau tùy mức độ đau.
- Kháng sinh sau mổ theo phát đồ khi thực hiện thủ thuật, phẫu thuật ngoại khoa nói chung.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT ĐỘN CẰM
- Tư vấn trước mổ: cho người muốn phẫu thuật độn cằm và cả người nhà (nếu có) về:
- Phương pháp, đường rạch da, chất liệu độn cằm và tình trạng cằm dự đoán sau phẫu thuật.
- Tìm hiểu tiền sử các bệnh lý nội khoa.
- Loại bỏ những người có vấn đề về tâm lý.
- Chuẩn bị trước mổ:
- Hồ sơ
- Xét nghiệm thường quy.
- Dụng cụ phẫu thuật
- Chăm sóc hậu phẫu:
- Chườm đá 15 -30 phút sau mổ để giảm tình trạng sưng mề
- Giữ sạch khô vết mổ đến khi cắt chỉ.
- Cắt chỉ sau 5 -7 ngày. (đường rạch trong miệng không cần cắt chỉ).
- Giảm đau tùy mức độ đau.
- Kháng sinh sau mổ theo phát đồ khi thực hiện thủ thuật, phẫu thuật ngoại khoa nói chung.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT CĂNG DA MẶT
- Tư vấn trước mổ: cho người muốn phẫu thuật căng da mặt và cả người nhà (nếu có) về:
- Tìm hiểu kỹ, trao đổ và thống nhất với người muốn đặt phẫu thuật căng da mắt cả người nhà về: Phương pháp, đường rạch da và phần da thừa bỏ đi
- Giải thích cho người muốn phẫu thuật căng da mặt và cả người nhà về phẫu thuật (cả tai biến và biến chứng có thể xẩy ra).
- Tìm hiểu kỹ về các tiền sử phẫu thuật, các bệnh lý nội khoa …
- Loại bỏ những người có vấn đề về tâm lý.
- Chuẩn bị trước mổ:
- Hồ sơ.
- Xét nghiệm.
- Khám tiền phẫu.
- Đo vẽ đường rạch da.
- Chăm sóc hậu phẫu:
- Băng ép chặt vừa đủ từ 7 – 10 ngày.
- Theo dõi ống dẫn lưu và tình trạng vết mổ.
- Dùng thuốc kháng sinh sau mổ theo phát đồ khi thực hiện thủ thuật, phẫu thuật ngoại khoa nói chung.
- Cắt chỉ sau 7 – 10 ngày.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT HÚT MỠ
- Tư vấn trước mổ:
- Tư vấn cho người muốn hút mỡ và người nhà về vị trí, lượng mỡ dư đoán cần hút.
- Giải thích cho người muốn hút mỡ và cả người nhà về phẫu thuật( cà tai biến và biến chứng có thể xảy ra).
- Tìm hiểu kỹ về các tiền sử phẫu thuật, các bệnh lý nội khoa …
- Loại bỏ những người có vấn đề về tâm lý.
- Chuẩn bị trước mổ:
- Hồ sơ, các xét nghiệm trước mổ.
- Chuẩn bị bệnh nhân: đánh dấu vị trí cần hút mỡ.
- Chuẩn bị dụng cụ:
- Canule đầu tù, chiều dài và đường kính phù hợp với diện cần hút.
- Nguồn hút áp lực âm.
- Dây hút.
- Lọ đựng dịch.
- Chăm sóc hậu phẫu:
- Giảm đau: tùy theo mức độ đau
- Khánh sinh – kháng viêm 5 – 7 ngày.
- Cho bệnh nhân vận động sớm để tránh nguy cơ tắc mạch.
- Giữ băng ép vùng mỗ liên tục từ 2 đến 4 tuần, tốt nhất là cho bệnh nhân mặc gen, quần áo thun bó để tiện cho việc vệ sinh và sinh hoạt hàng ngày.
- Tập thể thao trở lại sau 1 tháng.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT TÁI TẠO THÀNH BỤNG
- Tư vấn trước mổ: cho người muốn phẫu thuật tái tạo thành bụng và cả người nhà:
- Tìm hiểu kỹ, trao đổi và thống nhất với người muốn đặt phẫu thuật tái tạo thành bụng và cả người nhà về: Phương pháp, đường rạch da, và phần da mỡ thừa đi.
- Giải thích cho người muốn phẫu thuật tái tạo thành bụng và cả người nhà về phẫu thuật (cả tai biến và biến chứng có thể xảy ra).
- Tìm hiểu kỹ về các tiền sử phẫu thuật, các bệnh lý nội khoa.
- Loại bỏ những người có vấn đề về tâm lý.
- Chuẩn bị trước mổ:
- Hồ sơ
- Xét nghiệm.
- Khám tiền phẫu.
- Đo, vẽ đường rạch da
- Hậu phẫu:
- Băng ép chặt vừa đủ từ 7 – 10 ngày, sau đó mặc quần gen chuyên dụng cho bệnh nhân sau phẫu thuật tái tạo thành bụng 4 -6 tuần.
- Theo dõi ống dẫn lưu và tình trạng vết mổ.
- Dùng thuốc kháng sinh sau mổ theo phát đồ khi thực hiện thủ thuật, phẫu thuật ngoại khoa nó chung.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động sớm phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân và theo mức độ tăng dần.
- Cắt chỉ sau 7 – 10 ngày.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT ĐẶT TÚI NGỰC
- Tư vấn trước mổ: cho người muốn nâng ngực và cả người nhà.
- Tìm hiểu kỹ, trao đổi và thống nhất với người muốn đặt túi ngực và cả người nhà về: kích thước, loại túi, hình dạng ngực mong muốn.
- Giải thích cho người muốn đặt túi và cả người nhà về phẫu thuật (cả tai biến và biến chứng có thể xảy ra). Lựa chọn đường mổ và thông báo cho người muốn đặt túi.
- Tìm hiểu kỹ về các tiền sử phẫu thuật, các bệnh lý nội khoa…
- Loại bỏ những người có vấn đề về tâm lý.
- Chuẩn bị trước mổ:
- Hồ sơ
- Xét nghiệm.
- Khám tiền phẫu.
- Chuẩn bị túi ngực, dụng cụ:
- Dựa trên yêu cầu, ý muốn, thực trạng (tình trạng, ngực, mô vú, da…) của người muốn đặt túi để lựa chọn kích thước, hình dạng túi, loại túi thích hợp.
- Xác định vị trí túi, đường mổ.
- Chuẩn bị dụng cụ cho cuộc mổ.
- Hậu phẫu:
- Băng ép hoặc mặc các loại áo chuyên dụng cho bệnh nhân sau mổ nâng ngực có tác dụng cố định túi ở vị trí đã đặt và chóng phù nề, chảy máu sau mổ.
- Theo dõi tình trạng chảy máu sau mổ và hô hấp.
- Dùng thuốc kháng sinh sau mổ theo phát đồ khi thực hiện thủ thuật, phẫu thuật ngoại khoa nó chung.
- Hướng dẫn bệnh nhân vận động sớm phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân và theo mức độ tăng dần.
- Mặc áo chuyên dụng cho bệnh nhân sau phẫu thuật nâng ngực từ 4 đến 6 tuần giúp giảm đau và cố định túi ngực.
- Theo dõi tình trạng ngực ở các thời điểm 1-2-4-6 tuần sau mổ.
KHUYẾN CÁO KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
TRONG PHẪU THUẬT THẨM MỸ
Phẫu thuật thẩm mỹ là các phẫu thuật sạch với yếu tố nguy cơ hoặc sạch – nhiễm:
Kháng sinh được khuyến cáo: Cefazolin, Ampicilin – Sulbactam.
Lựa chọn thay thế trên bệnh nhân dị ứng Beta – Lactam : Clindamycin, Vancomycin.
Khánh sinh nên bắt đầu sử dụng trong vòng 60 phút trước phẫu thuật (120 phút đối với vancomycin hoặc fluoroquinolones). Trong khi liều đơn dự phòng thường đủ hiệu lực, khoảng thời gian dự phòng cho tất cả các loại phẫu thuật nên ít hơn 24 giờ. Nếu sử dụng khánh sinh có thời gian ba1b hủy ngắn (cefazolin, cefoxitin), nên sử dụng lại ít thời gian phẫu thuật vượt quá thời gian sử dụng tiếp theo (từ thời gian khởi đầu của liều khánh sinh tiếp theo). Việc sử dụng kháng sinh cũng cần được đảm bảo nếu xuất hiện chảy máu nhiều hoặc kéo dài hoặc có các yếu tố có thể làm giảm thời gian bán hủy của kháng sinh (như bỏng nạng-). Việc sử dụng lại kháng sinh có thể không cần thiết trên bệnh nhân mà thời gian bán hủy của kháng sinh có thể kéo dài (bệnh nhân giảm chức năng thận hoặc suy thận).
HƯỚNG DẪN CÁCH DINH DƯỠNG
CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
- Tư vấn trước mổ:
- Dặn bệnh nhân uống thuốc điều trị tăng huyết áp đều đặn và ăn uống đúng cách theo hướng dẫn của Bác sĩ điều trị.
- Chuẩn bị trước mổ:
- Tiếp tục uống thuốc điều trị và ngưng uống trước 12 giờ đêm hôm trước mổ.( thuốc chống đông máu: ngưng uống 5 ngày trước mổ)
- Ăn uống hạn chế mặn, mỡ, béo …Ngưng ăn uống trước 12 giờ đêm hôm trước mổ
- Hồ sơ bệnh án, X-Quang, ECG, Xét nghiệm công thức máu, nhóm máu, thời gian máu chảy và đông máu, xét nghiệm sinh hóa máu, xét nghiệm nước tiểu.
- Đo sinh hiệu: mạch, HA, nhiệt độ, nhịp thở …
- Khám tim, phổi, đo chiều cao, cân nặng.
- Truyền dịch TM: theo y lệnh, tránh dùng D.D Natriclorid 0.9%…
- Hậu phẫu trong khoa ĐTNT:
- Theo dõi sát sinh hiệu mỗi 8 giờ.
- Bệnh án ghi rõ y lệnh: bệnh nhân tiếp tục uống thuốc điều trị tăng huyết áp đã có của bệnh nhân.
- Chế độ ăn: hạn chế đồ ăn mặn (muối, nước chấm, mắm …) tăng cường chất đạm, thịt, cá, nhiều trái cây và rau xanh. Không ăn mỡ động vất, đồ ăn chứa nhiều chất béo, ăn vừa phải đồ ngọt và tinh bột.
HƯỚNG DẪN CÁCH DINH DƯỠNG
CHO BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG
- Tư vấn trước mổ:
- Dặn bệnh nhân uống thuốc điều trị bệnh tiểu đường đều đặn và ăn uống đúng cách theo hướng dẫn của Bác sĩ điều trị.
- Chuẩn bị trước mổ:
- Tiếp tục uống thuốc điều trị và ngưng uống trước 12 giờ đêm hôm trước mổ
- Ăn uống hạn chế đồ ngọt, ăn vừa phải đồ ăn tinh bột (cơm, hủ tíu, bánh mì, …) ngưng ăn uống trước 12 giờ đêm hôm trước mổ
- Hồ sơ bệnh án, X-Quang, ECG, Xét nghiệm công thức máu, nhóm máu, thời gian máu chảy và đông máu, xét nghiệm sinh hóa máu, xét nghiệm nước tiểu. Chú ý chỉ số đường huyết và đường niệu.
- Đo sinh hiệu: mạch, HA, nhiệt độ, nhịp thở …
- Khám tim, phổi, đo chiều cao, cân nặng.
- Truyền dịch TM, chỉ dùng D.D Glucose khi chỉ số đường huyết được khống chế tốt, nếu không: truyền TM (truyền tĩnh mạch) bằng Lactate Ringer.
- Hậu phẫu trong khoa ĐTNT:
- Theo dõi sát sinh hiệu mỗi 8 giờ.
- Bệnh án ghi rõ y lệnh: bệnh nhân tiếp tục uống thuốc điều trị bệnh tiểu đường đã có của bệnh nhân.
- Chế độ ăn: hạn chế nghiêm ngặt đồ ăn, uống ngọt, bánh, kẹo, chè,… các loại trái cây có chỉ số đường cao: mít, xoài, sầu riêng, …
- Ăn ít mỡ động vật và đồ ăn có nhiều chất béo.
- Ăn tăng cường thị nạc, cá, tôm.
- Ăn vừa phải đồ bột, tinh bột như cơm, cháo, phở, bắp, khoai lang …
- Tăng cường ăn nhiều rau xanh.
- Trái cây nên ăn loại có chỉ số đường thấp như: thanh long, nho, lê, táo, …